KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CỦA ĐẦU DÒ NHẤP NHÁY PVT THỂ TÍCH LỚN LẮP ĐẶT TRÊN CỔNG GIÁM SÁT PHÓNG XẠ SỬ DỤNG MÔ PHỎNG MONTE CARLO
170 lượt xemDOI:
https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.75A.2021.52-59Từ khóa:
Cổng giám sát phóng xạ; Detector nhấp nháy; Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.Tóm tắt
Bài báo này trình bày quá trình sử dụng mô phỏng Monte Carlo (MCNP5) nhằm xác định các đặc tính của đầu dò nhấp nháy Polyvinyl Toluence (PVT) thể tích lớn thông việc xác định phổ năng lượng sử dụng nguồn đồng vị 137Cs, hiệu suất ghi tuyệt đối trong dải năng lượng 50 ÷ 3000 keV và xác định đáp ứng góc của detector PVT 50×50×5 cm3 và 25×25×5 cm3. Phổ năng lượng thu được từ quá trình mô phỏng phù hợp tốt với kết quả đo thực nghiệm. Kết quả xác định hiệu suất ghi tuyệt đối cho thấy detector PVT 50×50×5 cm3 và 25×25×5 cm3 có hiệu suất ghi lần lượt là 16,3% và 9,2% tại khoảng cách đặt nguồn 10 cm và giảm xuống 0,6% và 0,17% tại khoảng cách 100 cm. Kết quả khảo sát sự phụ thuộc của hiệu suất ghi theo góc cho thấy giá trị hiệu suất ghi đạt ≥ 90% hiệu suất ghi cực đại với góc đặt nguồn ≤ 5π/6. Các kết quả nghiên cứu có thể áp dụng trong quá trình tối ưu hóa thiết kế các cổng giám sát phóng xạ sử dụng detector plastic kích thước lớn.
Tài liệu tham khảo
[1]. Runkle, Robert C., et al. "Analysis of spectroscopic radiation portal monitor data using principal components analysis." IEEE Transactions on Nuclear Science 53.3 (2006): 1418-1423.
[2]. Nafee, Sherif S., et al. "A theoretical approach to calibrate radiation portal monitor (RPM) systems." Applied Radiation and Isotopes 66.10 (2008): 1474-1477.
[3]. Gagnon, Jean‐Christophe, et al. "Dosimetric performance and array assessment of plastic scintillation detectors for stereotactic radiosurgery quality assurance." Medical physics 39.1 (2012): 429-436.
[4]. Mooney, Christopher Z. “Monte carlo simulation”. No. 116. Sage, 1997.