Tối ưu hóa công nghệ nén ép thuốc hỏa thuật trên cơ sở Magie-Teflon-Viton có sử dụng phụ gia nano bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm Box-Behnken

82 lượt xem

Các tác giả

  • Nguyễn Nam Sơn (Tác giả đại diện) Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Đàm Quang Sang Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Hoàng Thị Chung Trường Đại học Mỏ - Địa chất
  • Nguyễn Văn Tính Học viện Kỹ thuật Quân sự

DOI:

https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.97.2024.83-89

Từ khóa:

MTV; Quy hoạch thực nghiệm; Độ bền nén; Mật độ.

Tóm tắt

Hiện nay, đạn mồi bẫy hồng ngoại là một trong những phương tiện hữu hiệu được sử dụng để bảo vệ máy bay chống lại các loại tên lửa dẫn đường hồng ngoại. Trong đạn mồi bẫy hồng ngoại, thuốc hỏa thuật (THT) phát xạ hồng ngoại trên cơ sở Magie-Teflon-Viton (MTV) được tạo hạt và nén ép, hoặc ép đùn thành các viên hình trụ có kích thước khác nhau để đưa vào đạn. Bài báo này trình bày nghiên cứu tối ưu hóa các thông số công nghệ nén ép THT MTV gồm khối lượng mẫu (g), lực nén (tấn) và thời gian giữ lực nén (s). Phương pháp quy hoạch thực nghiệm Box-Behnken được áp dụng đã cho kết quả tối ưu mật độ 1,68 g/cm3 và độ bền nén 20,5 MPa (khối lượng mẫu 3,6 g, lực nén 1 tấn và thời gian giữ lực nén 40 s).

Tài liệu tham khảo

[1]. Douda, B.E., "Genesis of infrared decoy flares: the early years from 1950 into the 1970s", Naval Surface Warfare Center Crane Div In, p. 44-67, 79-81, (2009).

[2]. Zarko, V.E. ,Gromov, A., "Energetic nanomaterials: synthesis, characterization, and application", Elsevier, p. 7, 8, 95, 173-178, (2016).

[3]. Elbasuney, S., et al., "Multi-component nanocomposite infrared flare with superior infrared signature via synergism of nanothermite and reduced graphene oxide", Journal of Materials Science: Materials in Electronics. 31(14), pp. 11520-11526, (2020).

[4]. Ma, Z., Li, F.,Bai, H., "Effect of Fe2O3 in Fe2O3/AP composite particles on thermal decomposition of AP and on burning rate of the composite propellant", Propellants, Explosives, Pyrotechnics: An International Journal Dealing with Scientific Technological Aspects of Energetic Materials. 31(6), pp. 447-451, (2006).

[5]. Joshi, S.S., Patil, P.R.,Krishnamurthy, V., "Thermal Decomposition of Ammonium Perchlorate in the Presence of Nanosized Ferric Oxide", Defence Science Journal. 58(6), (2008).

[6]. Koch E. C, Review on Pyrotechnic Aerial Infrared Decoys", Propellants, Explosives, Pyrotechnics. 26, pp. 3-11, (2001).

[7]. Adhikary, S., Sekhar, H.,Thakur, D., "Investigations of process parameters on the mechanical properties of MTV decoy flare pellets for defence applications", Procedia Structural Integrity. 14, pp. 127-133, (2019).

[8]. Adhikary, S., Sekhar, H.,Thakur, D.G., "Optimisation of density of infra-red decoy flare pellets by Taguchi method", Sādhanā. 44, pp. 1-9, (2019).

[9]. Adhikary, S., Sekhar, H.,Thakur, D.G., "Optimization of compressive strength of MTV decoy flare pellets by Taguchi method", Particulate Science Technology. 39(3), pp. 338-343, (2020).

[10]. Ferreira, S.C., et al., "Box-Behnken design: An alternative for the optimization of analytical methods", Analytica chimica acta. 597(2), pp. 179-186, (2007).

[11]. Pollock, D.H., Accetta, J.S.,Shumaker, D.L., "The Infrared & Electro-Optical Systems Handbook". Countermeasure Systems, Volume 7, p. 163-164, 296-303, (1993).

[12]. Koch E. C, "Metal-fluorocarbon based energetic materials", John Wiley & Sons, p. 151-193, (2012).

Tải xuống

Đã Xuất bản

25-08-2024

Cách trích dẫn

Nguyễn, S., S. Đàm, C. Hoàng, và T. Nguyễn. “Tối ưu hóa công nghệ nén ép thuốc hỏa thuật Trên Cơ sở Magie-Teflon-Viton Có sử dụng phụ Gia Nano bằng phương pháp Quy hoạch thực nghiệm Box-Behnken”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, vol 97, số p.h 97, Tháng Tám 2024, tr 83-89, doi:10.54939/1859-1043.j.mst.97.2024.83-89.

Số

Chuyên mục

Hóa học, Sinh học & Môi trường

##category.category##