NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO LIỀU MỒI DÙNG CHO LIỀU PHÓNG ĐẠN PHÓNG TẬP PT-8M.VN

145 lượt xem

Các tác giả

  • Lê Duy Bình (Tác giả đại diện) Viện Thuốc phóng thuốc nổ, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

Từ khóa:

Liều mồi; Thuốc đen hạt (số 2, số 3); Mật độ; Đường kính; Bề dày cháy; Áp suất ép; Thời gian lưu.

Tóm tắt

Thông qua kết quả khảo sát mẫu liều mồi nguyên bản của nước ngoài, nhóm tác giả đã tiến hành mô phỏng liều mồi và tính toán thiết kế, chế tạo khuôn ép liều mồi. Qua đó, nghiên cứu công nghệ chế tạo (áp suất ép, thời gian lưu áp suất) liều mồi bằng các trang thiết bị, công nghệ và nguyên liệu sẵn có ở trong nước. Kết quả cho thấy, với áp suất ép tối ưu (55 ± 2) MPa; thời gian lưu áp suất ép (5 ± 0,5) giây và nguyên liệu đầu được sử dụng là thuốc đen hạt số 3 cho liều mồi có mật độ đạt (1,836 ± 0,005) g/cm3 (yêu cầu không nhỏ hơn 1,823 g/cm3), đường kính đạt (25,15 ± 0,02) mm (yêu cầu từ 24,7 ÷ 25,3 mm); bề dày (5,01 ± 0,01) mm (yêu cầu từ 4,75 ÷ 5,25 mm), khối lượng (4,02 ± 0,01) g (yêu cầu từ 3,9 ÷ 4,2 g), bề mặt nhẵn bóng, khi thử nghiệm rung xóc không bị nứt vỡ, sứt viền. Với kết quả nghiên cứu đạt được là cơ sở cho việc chế tạo và ứng dụng liều mồi phục vụ chế tạo, sản xuất đạn phóng tập PT-8M.VN ở trong nước.

Tài liệu tham khảo

[1]. Tiêu chuẩn TCVN/QS 839:2013, “Thuốc đen hạt”, Bộ Quốc phòng.

[2]. Điều kiện kỹ thuật, “Thuốc đen hạt”, Dấu “B”, Tổng cục CNQP (2016).

[3]. Lê Duy Bình và cộng sự, “Ảnh hưởng của áp suất nén ép, chiều dài và đường kính đến mật độ của khối thuốc truyền nổ A-IX-1”, Tạp chí KH&CN quân sự, số đặc san FEE, 10-2020, tr. 331-336.

[4]. Военно-воздушные силы/Союз Советских Социалистических Республик, “Краткое техническое описание и инструкция по эксплуатация пиропатронов катапультирования”. Москва (1954).

Tải xuống

Đã Xuất bản

12-04-2021

Cách trích dẫn

Bình. “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO LIỀU MỒI DÙNG CHO LIỀU PHÓNG ĐẠN PHÓNG TẬP PT-8M.VN”. Tạp Chí Nghiên cứu Khoa học Và Công nghệ quân sự, số p.h 72, Tháng Tư 2021, tr 82-88, https://online.jmst.info/index.php/jmst/article/view/64.

Số

Chuyên mục

Nghiên cứu khoa học